CHUYÊN ĐỀ PHẦN I TỪ CÙNG TRƯỜNG NGHĨA LUYỆN THI HSG THPT Cấp tỉnh TP (40 trang)

     Tài liệu diệu kỳ xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các bạn học sinh tài liệu CHUYÊN ĐỀ PHẦN I TỪ CÙNG TRƯỜNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH LUYỆN THI HSG THPT Cấp tỉnh TP (40 trang) có thể tải xuống (download) ở dạng pdf.

Tải xuống: CHUYÊN ĐỀ PHẦN I TỪ CÙNG TRƯỜNG NGHĨA LUYỆN THI HSG THPT Cấp tỉnh TP (40 trang)

Trích dẫn nội dung "CHUYÊN ĐỀ PHẦN I TỪ CÙNG TRƯỜNG NGHĨA LUYỆN THI HSG THPT Cấp tỉnh TP (40 trang)":

PHẦN I: TỪ CÙNG TRƯỜNG NGHĨA 

ST 

T

Các từ cùng trường nghĩa

Cách dùng 

Ví dụ

1

ABOVE/ 

OVER

- "Above/over" diễn tả vị trí cao  hơn một vật gì khác/ nhiều hơn. * “Abovedùng so sánh với 1 mốc cô định, 1 tiêu chuẩn nào đó. * "Over" dùng với số tuổi, tiền và  thời gian.

+ She's rented a room above/over a  shop. 

+ Temperatures rarely rise above zero in winter. 

+ Children over the age of twelve pay the full price.

2

ACKNOWLEDGE/ ADMIT/ 

CONFESS

- "Acknowledge" công nhận ai/ cái  gì đó như là... 

- "Admit" nhận vào, cho vào/thừa  nhận làm gì. 

- "Confess" thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận).

+ Historians generally acknowledge her as a genius in her field. 

+ She admitted making a mistake. 

+ She confessed to her husband that  she had sold her wedding ring.

3

AFFECT/  

EFFECT

- “Affect/influence (v)” tác động,  ảnh hưởng đến. 

- "Effect (n)" có tác động, ảnh  hưởng đến. 

- "Effect (v)" đạt được điều gì,  khiến điều gì xảy ra.

+ The divorce affected every aspect  of her life. 

+ The radiation leak has had a  disastrous effect on the environment. + As a political party they are trying  to effect a change in the way that we  think about our environment.

4

AIM/GOAL/ 

PURPOSE/ 

OBJECTIVE

- "Aim/goal" mục tiêu hướng tới. 

- “Purposelý do cho mục tiêu đề  ra. 

- "Objective" mục tiêu đề ra.

+ My main aim in life is to be a good  husband and father. 

+ The purpose of the research is to  try to find out more about the causes  of the disease. 

+ The government's training policy,  he claimed, was achieving its  objectives.

5

ALONE/ 

SOLITARY/ 

LONELY

- “Alone/solitary” một mình (trạng  thái, tình trạng). Tuy nhiên, 

- "solitary" dùng trước danh từ còn  alonethì không. 

- "lonely"cô đơn (tâm trạng).

+ She decided to climb the mountain  alone

+ He enjoys solitary walks in the  wilderness. 

+ She gets lonely now that all the  kids have left home.





6 ALTERATION/ VARIATION/ 

AMENDMENT/ 

SHIFT 

-"Alteration" sự thay đổi (nhẹ, về  diện mạo, cấu trúc, tính cách). - "Variation" sự thay đổi, biến đổi  (về điều kiện, số lượng, mức độ  

+ I had to make some alterations in  my research paper. 

+ There are regional variations in  house prices.




trong giới hạn nhất định). 

- "Amendment" sự thay đổi (nhỏ;  về thiết kế, văn bản, tài liệu, luật  lệ). 

- "Shiftsự thay đổi (về hướng tập  trung, hướng chính của cái gì)

+ There was an amendment to  existing laws. 

+ There has been a dramatic shift in  public opinion towards peaceful  negotiations.

7

ALTOGETHER/ ALL TOGETHER

- “Altogether" tổng cộng, hoàn  toàn, toàn bộ. 

- "All together" dùng để nói về 1  nhóm người/ vật cùng chung nhau  và cùng nhau làm 1 việc gì.

+ That'll be $52.50 altogether, please. + Put the dishes all together in the  sink.

8

AMONG/ 

BETWEEN

- “Amonggiữa nhiều. 

- "Between" giữa hai.

+ I saw a few familiar faces among the crowd. 

+ Standing between the two adults  was a small child.

9

ANGEL/ 

ANGLE

- “Angel": thiên thần, thiên sứ. - "Angle": góc.

+ Be an angel and help me with this. + The interior angles of a square are  right angles or angles of 90 degrees.

10

APOLOGIZE/ 

EXCUSE/ 

SORRY

- “Apologize (v)" ám chỉ việc thừa  nhận lỗi lầm, tỏ vẻ ân hận với  những gì sai trái đã làm. 

- "Excuse (v)" lý do để giải thích,  viện cớ, bào chữa cho việc gì. - "Sorry (a)rất hổ thẹn và hối  hận.

+ I must apologize to Isobel for my  lateness. 

+ Please excuse me for arriving late -  the bus was delayed. 

+ I'm just sorry about all the trouble  I've caused her.

11

ARGUMENT/ 

DEBATE/ 

QUARREL 

DISPUTE/  

ROW

- "Argument" sự tranh cãi, không  đồng tình

- "Debate” cuộc tranh luận, cuộc  thảo luận (nghiêm túc về một vấn  đề gì). 

- "Quarrel" sự cãi nhau; sự gây  chuyện, sự sinh sự; sự tranh chấp. 

- "Dispute" cuộc tranh chấp, mâu  thuẫn (giữa hai người, hai phe, hai  nhóm...). 

- “Row” cãi vã om sòm.

+ The children had an argument about/over what game to play. + Over the year we have had several  debates about future policy. 

+ They had a bitter quarrel over some money three years ago and they  haven't spoken to each other since. + Management and the union are  trying to resolve the dispute over  working conditions. 

+ My parents often have rows. but  my dad does most of the shouting.

12 

AROUND/ 

ROUND

- "Around" dùng trong một phạm  vi diện tích nào đó.

+ I have travelled around the world.





-"Round"dùng cho chuyển động  xung quanh một vật.

+ The spaceship travelled round the  world in 40 minutes.

13

AS/ 

LIKE/ 

ALIKE

- "As" mang ý nghĩa: với tư cách  là, có vai trò là, công việc là... 

- "Like" mang ý nghĩa giống (chỉ  mang tính so sánh chứ không phải  thật). 

- "Alike" mang ý nghĩa giống  nhau, nhưng nó đóng vai trò làm  tính từ.

+ I work as a teacher at a high school. (= I'm a teacher at a high school.) + Every evening I help my son with  his homework like a teacher. 

+ She and her sister are so alike.

14

AS A RESULT/ 

AS A RESULT OF

- "As a result" - therefore = thus =  consequently: do đó, do vậy. 

- "As a result of" =because of =  on account of = owing to = due to:  bởi vì.

+ Bill had not been working very  hard during the course. As a result, he failed the exams. 

+ Bill failed the exams as a result of his not having been working very  hard during the course.

15

ASHAMED/ 

SHY 

BASHFUL/ 

INHIBITED

- “Ashame" xấu hổ vì làm sai điều  gì. 

- "Shy"xắu hổ vì e thẹn, ngượng  ngùng. 

- ''Bashful" rụt rè, bẽn lẽn, e lệ. 

- “Inhibited” gượng gạo, rụt rè,  thiếu tự nhiên.

+ She ought to be thoroughly  ashamed of herself - talking to her  mother like that! 

+ He was too shy to ask her to dance  with him. 

+ She gave a bashful smile as he  complimented her on her work. + The presence of strangers made her feel inhibited.

16

ASSEMBLE/ 

GATHER/ 

COLLECT/ 

CONVENE

-“Assemble" = “Gather" tập trung,  tập hợp lại (cùng đến một nơi nào  vì mục đích chung). 

-“Collect” tập hợp, thu thập (gom  lại các thứ với nhau, thường là tem, các món đồ sưu tầm). 

-"Convene" tập hợp, triệu tập  (dùng trong lĩnh vực chính trị, cơ  quan nhà nước cùng triệu tập để  họp bàn).

+ A crowd had assembled outside the gates before we came. 

+ I like collecting stamps! 

+ They decided to convene an  extraordinary general meeting.

17 

AWARD/ 

REWARD/ 

PRIZE

- "Award" phần thưởng, tặng  thưởng (do quan toà, hội đồng  trọng tài, hội đồng giám khảo...  quyết định ban cho). 

- “Reward/bounty” tiền thưởng, vật

+ Marion Jones won the Jesse Owens award as the outstanding athlete of  the year. 

+ A £100 reward has been offered for





thưởng, phần thưởng (cho ai bắt  được tội phạm, làm việc tốt...). - “Prize" giải, giải thưởng (tại một  cuộc thi, cuộc đua ngựa...).

the return of the necklace. 

+ Carlos was awarded first prize in  the essay competition.

18

BABY/ 

INFANT/ 

CHILD/ 

KID/ 

TODDLER

- "Baby" trẻ con mới chào đời,  chưa biết đi/ nói. 

- "Infant" đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi. 

- “Child/kid" đứa bé ở độ tuổi nhỏ,  đặc biệt là trước mười tuổi. 

- “Toddler" đứa trẻ chập chững biết đi.

+ Sandra had a baby on May 29th. 

+ She has five children, the youngest  of whom is still an infant

+ He took the kids to the park while I was working. 

+ Are these toys suitable for  

toddlers?

19

BE ABOUT/ 

DUE/ 

BOUND TO DO ST

- Be about to do st: sẽ sớm làm gì 

- Be bound to do st: chắc chắn làm  gì/ có trách nhiệm pháp lý làm gì. - Be due to do st: sẽ xảy ra (có thời  gian cụ thể).

+ I was about to leave when Mark  arrived. 

+ You're bound to feel nervous about  your interview. 

+ The next meeting is due to be held  in three months' time.

20

BELIEVE/ 

TRUST

- "Believe" tin tưởng (được hình  thành dựa vào 1 lý do, 1 phán đoán  nào đó hay dựa vào những nhìn  nhận, đánh giá của bạn hay của 1 ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ  gần gũi lâu dài với chủ thể được đề  cập. Sự tin tưởng này chỉ mang tính nhất thời). 

- “Trust" tin tưởng tuyệt đối (sự tin tưởng này thường dựa vào mối  quan hệ gẫn gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập, là một niềm tin tồn tại theo thời gian).

+ He believes that all children are  born with equal intelligence. 

+ After what she did to me, I'll never  trust her again.

21

BESIDE/ 

BESIDES

- "Beside" = next to = at the side  of: bên cạnh. 

- “Besides" - in addition to/also:  ngoài ra, thêm vào đó.

+ Come and sit here beside me. 

+ Do you play any other sports  besides basketball?

22

CAUSE/ 

REASON

- "Cause" nguyên nhân sâu xa,  nguồn gốc của sự việc. 

- "Reason" lí do đưa ra để giải  thích cho việc gì đó.

+ The police are still trying to  establish the cause of the fire. 

+ The reason I walked out was  because I was bored.

23 

CERTIFICATE/ 

- “Certificate" giấy chứng nhận 

+ A birth/ marriage/ death certificate




DIPLOMA/ 

LICENCE

(một tài liệu chính thức nói rằng  thông tin trên đó là đúng/ khi thi  đỗ). 

- "Diploma" văn bằng (do trường  cấp khi hoàn thành khóa học). - "Licence” giấy phép.

+ She has a Certificate in Drama  Education. 

+ It's hard to find a good job if you  don’t have a high school diploma. + He was given licence to reform the  organization.

24

CHANGEABLE/ FLEXIBLE

-“Changeable" thay đổi (hay thay  đổi, thường xuyên thay đổi).  -“Flexible” thay đổi (thể hiện tính  linh hoạt, nhanh nhạy thay đổi theo  tình huống).

+ The weather will be changeable with rain at times. 

+ You can save money if you’re  flexible about where your room is  located.

25

CLOTHES/ 

CLOTH/ 

CLOTHING/ 

COSTUME

- “Clothes" quần áo. 

- “Cloth" vải. 

- “Clothing" quần áo (loại quần áo  đặc biệt được mặc trong các tình  huống đặc biệt). 

- “Costume" quần áo (bộ quằn áo  đặc trưng của một quốc gia/một  giai đoạn lịch sử...).

+ She usually wears casual clothes. + There's milk on the floor over there - could you get a cloth and mop it up? + Protective clothing must be worn. 

+ The Ao Dai is the national costume of Vietnam for women.

26

COAST/ 

BEACH/ 

SHORE/ 

SEA/ 

SEASIDE

- “Coast" là vùng đất nằm sát biển 

- "Beach" là bãi biển, có cát và sỏi. - "Shore" là bờ biển/sông/hồ. 

- “Sea" là vùng biển. 

- "Seaside" khu vực bờ biển mọi  người tới nghỉ ngơi.

+ Rimini is a thriving resort on the  east coast of Italy. 

+ We spent the day on the beach. + You can walk for miles along the  shore

+ We went swimming in the sea.  + Let's go to the seaside at the  weekend!

27

COME/ 

GO

Hai động từ trên đều có nghĩa là  "tới", nhưng "come" = đến (cử  động từ xa đến gần); "go” = đi (cử  động từ gần ra xa).

+ He comes here by car.  

+ He goes there by taxi.

28 

COMMON/ 

POPULAR/ 

UNIVERSAL/ 

GENERAL

Cả “common” và “popular” đều có nghĩa là "phổ biến", nhưng: 

- “Popular” mang ý nghĩa tích cực. 

- “Common”: thông thường, phổ  biến (xảy ra nhiều trong cuộc  sống). 

- "General" ám chỉ đến toàn thể, 

+ That song was popular with people  from my father's generation. 

+ Oil spills are common, as is the  dumping of toxic industrial wastes. 

+ There is general concern about 





toàn bộ một tầng lớp, một tập thể. - "Universal" tìm thấy ở khắp mọi  nơi, phổ thông, phổ quát.

rising crime rates. 

+ The new reforms have not met with universal approval within the party.

29

COMPLEMENTA RY/ 

COMPLIMENTAR Y

Cả 2 từ "complementary" và  "complimentary" đều được phát âm là /kɒmplɪ'mentəri/, nhưng: 

- "Complementary” mang tính bổ  sung. 

- "Complimentary” bày tỏ sự  ngưỡng mộ, khen ngợi.

+ My family and my job both play an important part in my life, fulfilling  separate but complementary needs. 

+ The reviews of his latest film have  been highly complimentary.

30

CONCEIVABLE/ IMAGINABLE/ 

CREDIBLE/ 

BELIEVABLE/ 

TRUSTABLE/ 

PLAUSIBLE

-“Conceivable/ imaginable” có thể  tin được/hình dung được (những  điều chưa diễn ra). 

- "Credible/ believable/  

trustable/plausible" có thể tin được (mang tính thuyết phục về sự việc  đã diễn ra).

+ It is conceivable that I'll see her  tomorrow. 

+ It is just not credible that she  cheated.

31

CONCERNED 

WITH/ABOUT

- "Be concerned with"có liên quan  tới. 

- "Be concerned about" quan tâm,  lo lắng về.

+ Her job is something concerned  with computers. 

+ I'm a bit concerned about your  health.

32

CONSERVATION/ CONVERSATION

- "Conservation” = preservation:  bảo tồn. 

- "Conversation": cuộc nói chuyện.

+ Energy conservation reduces your  fuel bills and helps the environment. + She had a strange conversation with the man who moved in upstairs.

33

CONTINUAL/ 

CONTINUOUS

- "Continual" liên tục, liên miên  (gây khó chịu). 

- “Continuous" liên tục, liên tiếp,  không dứt, không ngừng.

+ I've had continual problems with  this car ever since I bought it. 

+ We were prevented from going out  by continuous rain.

34

COUNCIL/ 

COUNSEL

Cả 2 từ “council” và "counsel" đều phát âm giống nhau là /'kaʊn.səl/,  nhưng: 

- “Council”: hội đồng. 

- “Counsel": tham vấn, lời khuyên.

+ The town council is responsible for  keeping the streets clean. 

+ The president sought counsel from  his advisers.

35 

COUPLE/ 

PAIR

Cả "couple” và "pair" đều có nghĩa là "cặp đôi”.






- “Couple" một đôi, một cặp, nó có  thể được dùng để diển tả 2 vật lỏng  lẻo. 

- "Pair" chỉ 2 vật giống nhau về  kích thước và hình dạng, tức cùng  một loại và đi chung với nhau.

+ I’m packing a couple of sweaters in case it gets cold. 

+ He packed two pairs of trousers and four shirts.

36

CRY/ 

WEEP/ 

SOB/ 

WAIL/ 

WHIMPER

- "Cry/weep" khóc vì đau đớn, bất  hạnh, buồn khổ, hạnh phúc. 

- "Sob" khóc nức nở, thổn thức. 

- "Wail" khóc kéo dài trong đau  khổ, than khóc, kể lể như khi khóc  cho cái chết của người thân, khóc  than cho số phận hẩm hiu. 

- "Whimper" khóc thút thít, rên rỉ.

+ People in the street wept/ cried with joy when peace was announced. + I found her sobbing in the bedroom because she'd broken her favorite  doll. 

+ The little girl was wailing 

miserably at the funeral. 

+ I said she couldn't have an ice  cream and she started to whimper.

37

CURE/ 

HEAL/ 

TREAT

Cả 3 động từ "cure", "heal", "treat" đều có nghĩa là "chữa bệnh”.  Nhưng chúng khác nhau về cấu  trúc: 

- Heal st: chữa lành cái gì. 

- Treat sb for an illness: chữa khỏi  bệnh. 

- Cure sb of an illness: trị bệnh  (chưa biết đã khỏi bệnh chưa).

+ The plaster cast helps to heal the  broken bone. 

+ He is being treated for a rare skin  disease. 

+ Some people try hypnotism to cure  themselves of addictions.

38

CUSTOMER/ 

CLIENT/ 

GUEST/ 

PASSENGER

- "Customer" khách hàng (người  mua hàng/dịch vụ từ cửa hàng hoặc công ty). 

- "Client" khách hàng (người sử  dụng dịch vụ tư vấn, pháp lý, bảo  hiểm,... từ các chuyên gia, tổ chức  chuyên nghiệp). 

- "Guest" khách hàng (người thuê  khách sạn hoặc thuê một nơi ở tạm  thời), khách mời. 

- "Passenger" hành khách.

+ Mary is a regular customer at the  hairdressing salon. 

+ He’s a sports agent and has a lot of  basketball players as clients

+ 150 guests were invited to the  wedding. 

+ Two passenger trains were  

involved in the accident.

39 

DECEPTIVE/ 

DECEITFUL/

-"Deceptive” dối trá, cú lừa (sai  lầm, nhầm lẫn chủ quan do cách 

+ It’s deceptive - in the picture she  posted on her facebook, she looked 




DISHONEST

nhìn vẻ bề ngoài của cái gì). 

- "Deceitfut/dishonest” lừa đảo, dối trá (do bản chất không chân thành,  cố tình che dấu sự thật).

really beautiful, but in reality she was very ugly! 

+ Such an act would have been  deceitful and irresponsible.

40

DEFUSE/ 

DIFFUSE

Cả 2 từ "defuse" và "diffuse” đêu  phát âm giống nhau là /dɪ'fju:z/,  nhưng: 

- “Defuse”: xoa dịu, tháo ngòi nổ. - “Diffuse”: lan tỏa.

+ The two groups will meet next  week to try to defuse the tension. + Television is a powerful means of  diffusing knowledge.

41

DESTROY/ 

DEVASTATE/ 

DAMAGE/ 

RUIN/ 

SPOIL/ 

DEMOLISH

- "Destroy" làm cho một cái gì đó  hư hại đến mức không dùng được  nữa hoặc không tồn tại nữa. 

- "Devastate” phá hủy một nơi/ cái  gì đó hoàn toàn hoặc gây ra thiệt  hại lớn. Ngoài ra,“devastate" còn  có nghĩa là khiến cho ai cảm thấy  buồn/bị sốc. 

- “Damage" làm hư hỏng hoặc hủy  hoại cái gì. 

- "Spoil” làm hỏng (kế hoạch, cảnh  quan); làm hư, làm hại tính cách  (một đứa bé...) do thiếu kỷ luật..;  thối, ươn (quả, cá...); mất hay, mất  hứng thú. 

- "Ruin = spoil" làm hỏng, làm mất đi (giá trị, thú vui, cơ hội). Ngoài  ra, "Ruin" còn có nghĩa là làm mất  hết thanh danh, tiền tài, địa vị... - “Demolish” phá hủy hoàn toàn để sử dụng cho mục đích khác.

+ Most of the old part of the city was  destroyed by bombs during the war. + The town was devastated by a hurricane in 1928. 

+ I was so devastated that I was  crying constantly. 

+ Many buildings were badly  damaged during the earthquake. + It was a scandal that damaged a lot  of reputations. 

+ The performance was spoilt by the  rain. 

+ She spoils those kids of hers. + The dessert will spoil if you don't  keep it in the fridge. 

+ Don't let him spoil your evening.  

+ His frequent lateness has ruined his chances for a promotion. 

+ If she loses the court case it will  ruin her. 

+ A number of houses were  

demolished so that the supermarket  could be built.

42 

DOUBTFUL/ 

DUBIOUS/ 

SUSPICIOUS

- "Doubtful" nghi ngờ (không chắc  về điều gì, không chắc có xảy ra  hay không).

+ It was doubtful that the money  would ever be found again.






- "Dubious" nghi ngờ (nghĩ là  không đúng, không đáng tin). - “Suspicious" nghi ngờ (cái gì đó  mờ ám, phạm pháp, cảm thấy nghi  ngờ, không tin tưởng vào ai/cái gì).

+ These claims are dubious and not  scientifically proven. 

+ There were some suspicious characters hanging around outside.

43

DRESS/ 

PUT ON/ 

WEAR

Chưa mặc gì -> put on clothes =  dress -> wear clothes. 

- “Put on" chỉ hành động mặc đồ. - "Wear” chỉ trạng thái mặc đồ.

+ Put your shoes on. 

+ Tracey is wearing a simple black  dress.

44

EARNINGS/ 

REVENUE/ 

PROFIT/ 

PROCEEDS

- “Earnings” thu nhập nói chung từ công việc hoặc lợi nhuận công ty  kiếm được. 

- "Revenue" doanh thu, số tiền của  chính phủ hoặc công ty kiếm được  từ các hoạt động sản xuất, kinh  doanh. 

- "Profit" lợi nhuận thu được từ  một khoản làm ăn. 

- "Proceeds" số tiền thu được,  doanh thu kiếm được từ buổi bán  hàng, biểu diễn, sự kiện.

+ Average earnings for skilled  workers are rising. 

+ Taxes provide most of the  

government's revenue

+ She makes a big profit from selling  waste material. 

+ All proceeds from the auction will  be donated to charity.

45

EMBLEM/ 

BANNER/ 

LOGO/  

MOTTO/ 

SLOGAN

- “Emblem"biểu tượng. 

- “Banner" biểu ngữ. 

- "Logo" biểu trưng. 

- “Motto"khẩu hiệu, phương châm  (thể hiện mục đích, niềm tin...). - "Slogan" khẩu hiểu (dùng để  quảng bá, quảng cáo sản phẩm).

+ A rose is the national emblem of  England. 

+ The demonstrators walked along  the street, carrying banners and  shouting angrily. 

+ The players wore shirts with the  sponsor's logo

+ Her motto is "Work hard, play  hard". 

+ The company's advertising slogan in the 1970s and 1980s was "You can be sure of Shell".

46

EMIGRATE/ 

MIGRATE

- "Emigrate" di cư (dời khỏi hẳn  một nơi để đến sống ở nơi khác). 

- “Migrate” di cư (tạm thời chuyển  đến sống ở một nơi khác.)

+ Millions of Germans emigrated from Europe to America in the 19th  century. 

+ These animals migrate annually in  search of food.

47 

ENCOURAGE/ 

STIMULATE/

- “Encourage” khuyến khích ai  làm gì, làm cho cái gì có thể xảy ra,

+ We were encouraged to learn  foreign languages at school.




MOTIVATE

cho ai sự tự tin. 

- “Stimulate/motivate” tạo đà,  khích lệ tinh thần, tạo hứng khởi.

+ The show was intended to stimulate and amuse.

48

ENVY/ 

JEALOUSY

- "Envy" ghen tị (mong muốn được như vậy). 

- “Jealousy” ghen tị (vì đố kị).

+ His beautiful big new house is the  envy of his neighbor. 

+ The team has performed very badly this season due to petty jealousies among the players.

49

ERASE/ 

DELETE/ 

ERADICATE/ 

ABOLISH

- “Erase” xóa hoàn toàn (vết mực/  hình ảnh/âm thanh/kí ức...). 

- “Delete” xóa thông tin, dữ liệu. 

- “Eradicate” xóa bỏ hoàn toàn  (những cái xấu). 

- “Abolish”xóa bỏ (một phong tục,  một hoạt động.)

+ She tried to erase the memory of  that evening. 

+ She accidentally deleted one of her  computer files. 

+ The government claims to be doing all it can to eradicate corruption. + I think bullfighting should be  abolished.

50

EVENTUALLY/ FINALLY

+ “Eventually" rốt cuộc, cuối cùng  (khi một việc diễn ra sau nhiều trắc  trở, hay sau nhiều lãn nỗ lực, ta có  thể nói rằng rốt cuộc, việc đó cũng  đã diễn ra. Chúng ta dùng  

"eventually" nói về những gì xảy ra trong giai đoạn cuối của một loạt  sự kiện, thường là kết quả của  chúng). 

+ “Finally” cuối cùng, để kết luận;  nhưng ta dùng từ này để nói rằng,  một việc cuối cùng cũng đã diễn ra  sau một thời gian chờ đợi.  

"Finally” được đặt đầu câu để giói  thiệu ý kiến/quan điểm cuối cùng.

+ I found it hard to follow what the  teacher was saying, and eventually I  lost concentration. 

+ After months of looking he finally found a job. 

+ Finally, I'd like to thank everyone  for coming this evening.

51

EVERYDAY/ 

EVERY DAY

- "Every day" (adv): hàng ngày. - "Everyday" (adj): bình thường.

+ I go to school by bus every day. + Death was an everyday occurrence  during the Civil War.

52 

EVIDENCE/ 

EXHIBIT/ 

TESTIMONY/ 

PROOF

- "Evidence" là chứng cứ, tức  những thông tin cung cấp để làm  bằng chứng, để chứng minh một  điều gì. Các thông tin này hoặc do  các nhân chứng cung cấp, hoặc thu  thập từ các tài liệu, văn kiện hoặc 

+ There wasn't enough evidence to  prove his guilty.





từ bất cứ nguồn kiện khác. 

- "Exhibit” là tang vật, tang chứng,  tức các tài liệu, vật dụng... được  đưa ra làm bằng chứng. 

- "Testimony" lời làm chứng, lời  khai (chỉ những lời khai được nói  hoặc viết ra, thường là lời khai của  những người chứng kiến trong  phiên tòa). 

- “Proof là chứng cứ, là bằng  chứng cung cấp để xác nhận một sự việc đúng hay sai. Proof là những  chứng cứ tương đối hoàn chỉnh và  có sức thuyết phục để có thể đi đến  phán quyết.

+ The signed contract and a knife are  exhibits

+ Some doubts have been expressed  about his testimony

+ Have you any proof that she is the  owner of this bicycle?

53

EXCEED/ 

SURPASS/ 

OUTSTRIP/ 

PREVAIL

- "Exceed" vượt quá (đi quá khuôn  khổ, giới hạn cho phép về số  lượng). 

- “Surpass” vượt quá (sự kì vọng,  khả năng của bản thân, thành tích  của người khác). 

- “Outstrip" vượt quá (về số lượng,  mức độ; về trình độ, khả năng đáp  ứng). 

- “Prevail" áp đảo, vượt quá (về  quyền lực, tầm ảnh hưởng, chiếm  ưu thế).

+ Production costs have exceeded 60,000 đô la. 

+ The book's success has surpassed everyone's expectations. 

+ The demand for food in the war  zone now far outstrips supply. 

+ The British team had finally  prevailed over the Russians.

54

EXPULSION/ 

EXCLUSION/ 


DISMISSAL

- "Expulsion" sự đuổi (khỏi trường, khỏi tổ chức, đất nước...) 

-"Exclusion” loại khỏi (hoạt động,  một nơi nào đó). 

- "Dismissal”sự đuổi (việc).

+ They threatened him with  

expulsion from school. 

+ He was disappointed with his  exclusion from the England squad. + He still hopes to win his claim  against unfair dismissal.

55

FAMILIAR 

TO/WITH

- "Be familiar to sb": thân thuộc  với ai. 

- "Be familiar With sb”: thân thiện  với ai. 

- "Be familiar with st”: quen, biết  rõ về cái gì.

+ The street was familiar to me. 

+ He doesn't like to be too familiar  with his staff. 

+ I'm sorry, I'm not familiar with your poetry.

56 

FARE/ 

FEE

- "Fare": tiền vé, phí sử dụng tàu xe...

+ Train fares are going up again.






- “Fee": học phí. 

+ The students are holding a  

demonstration to protest against the  increase in their fees.

57

FAST/ 

QUICK/ 

RAPID/ 

BRISK

- "Fast" nhanh (dùng để chỉ một  người hoặc vật di chuyển với tốc  độ nhanh). 

- “Quick" nhanh (thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một  cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn). 

- “Rapid" nhanh (thường được  dùng trong văn phong lịch sự để  chỉ tốc độ thay đổi nhanh chóng). - “Brisk” nhanh nhẩu, nhanh nhẹn,  lanh lợi.

+ Anna is the fastest runner is my  class. 

+ She finished the work more quickly than me. 

+ There had been rapid climate  changes during the 20th century. 

+ Her tone on the phone was brisk and businesslike.

58

FAULT/ 

MISTAKE/ 

ERROR/ 

DEFECT/ 

FOUL

- "Fault" dùng khi nói về trách  nhiệm của một ai đó khi làm sai  hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của một người  nào đó. 

- "Mistake" nói về một hành động  hay một ý nghĩ sai lãm và đem lại  kết quả không mong muốn. 

- "Error" nói về các lỗi của máy  móc, kĩ thuật. 

- “Defect” nói về những sai sót,  hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá  trình một thứ gì đó được tạo ra. - "Foul" nói về những lỗi trong thể  thao.

+ It will be your own fault if you  don’t pass the exam. 

+ Waiter! I think you've made a  mistake over the bill. 

+ The telephone bill was too far high  due to a computer error

+ There are defects in our educational system. 

+ He was sent off for a foul on the  French captain.

59

FELICITATE/ 

FACILITATE

- “Felicitate” /fə'lɪsɪteɪt/(v): khen  ngợi, chúc mừng. 

- “Facilitate"/fə'sɪlɪteɪt/(v): làm cho dễ dàng, thuận tiện.

+ The entire organization should be  felicitated

+ The current structure does not  facilitate efficient work flow.

60

FLAVOR/ 

SAVOUR/ ODOR/ SCENT

- "flavor" hương vị, mùi vị (đồ ăn,  nước uống). 

- "Savour" mùi vị, dư vị (cuộc  sống). 

- "Odor” mùi vị đặc biệt (mùi khó  chịu). 

- "Scent" mùi hương tự nhiên.

+ We sell 32 different flavors of ice  cream. 

+ She felt that life had lost most of its savour

+ It’s the musty odor of a damp  cellar. 

+ I like the scent of roses.



61

FORMERLY/ 

FORMALLY

Cả 2 từ "formerly” và "formally"  đều được phát âm giống nhau  là /’fɔ:məli/, nhưng: 

- “Formerly”: trước kia. 

- “Formally": một cách trang trọng, lịch sự, chính thức.

+ The European Union was formerly called the European Community. + The accounts were formally approved by the board.

62

GLOW/  

TWINKLE/ 

FLARE/

- "Glow" sáng, bừng sáng (ánh sáng âm ỉ, liên tục kéo dài). 

- "Twinkle" sảng (ánh sáng long  lanh, lung linh, lấp lánh). 

- “Flare” sáng lóe (ánh sáng rực  lên, bùng cháy đột ngột, rồi vụt tắt).

+ The lighted candles are glowing in  the darkness. 

+ Stars are twinkling in the night sky  now. 

+ The match flared and went out.

63

GRIN/  

CHUCKLE/  

GIGGLE/  

SMILE/  

LAUGH

-"Grin"cười (theo kiểu cười toe  toét/cười tươi). 

- "Chuckle” cười (theo kiểu cười  mỉm, cười thầm). 

- "Giggle" cười (theo kiểu cười  khúc khích, cười rúc rích thường vì điều gì đó thật ngớ ngẩn....). 

- "Smile" cười (cười mỉm/cười tươi rạng rỡ hạnh phúc). 

- “Laugh"cười (cười to).

+ The children got such a cheeky grin when they were given candy. 

+ He gave a chuckle in response to  her question. 

+ The girls giggled at the joke. 

+ He winked and gave me a smile

+ I was embarrassed at the time, but I had a good laugh about it later.

64

HAPPEN/  

OCCUR/  

TAKE PLACE

- "Happen/occur" xảy ra (bất ngờ). - "Take place" xảy ra (có kế hoạch  từ trước).

+ A funny thing happened in the  office today. 

+ The concert takes place next  Thursday.

65

HEAR/ 

LISTEN

- “Hear" là nghe không có chủ ý,  âm thanh tự lọt vào tai mình. - "Listen" là nghe có chủ ý, chú ý  lắng nghe.

+ I think I hear someone trying to  open the door. 

+ I listen to music every night.

66

HENCE/  

THEREFORE/  

CONSEQUENTLY

- "Hence = therefore" do đó (lí do,  giải thích cho điều gì), kể từ bây  giờ. 

- "Consequently = as a result" vì  vậy

+ His mother was Italian, hence his  name - Luca. 

+ The project will be completed at  the end of the decade, two years  hence

+ I was very worried, and  

consequently I couldn’t concentrate.

67 

HEROIN/ 

Cả 2 từ "heroin" và "heroine" đều 






HEROINE

được phát âm giống nhau  

là : /'her.əʊ.ɪn/, nhưng: 

- “Heroin”: thuốc phiện. 

- “Heroine”: nữ anh hùng.

+ She died from a heroin overdose. + The heroine is played by 

Demi Moore.

68

HIGH/ 

HIGHLY

Cả "high" và "highly" đều là trạng  từ, nhưng: 

- "High" có nghĩa là "cao” (về vị  trí). 

- "Highly" có nghĩa là "rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao" (với ý tôn  trọng, với ý ca ngợi).

+ The new jet flew much higher than  most planes. 

+ His teachers think very highly of  him.

69

HINDER/ 

PREVENT/ 

DETER

- “Hinder” cản trở, ngăn cản (khả  năng, sự phát triển). 

- “Prevent/deter” cản trở, ngăn cản  (ai làm gì, chuyện gì xảy ra).

+ A poor diet can hinder mental and  physical growth. 

+ The police seem to be powerless to  prevent these attacks.

70

HIRE/ 

LEASE/ 

RENT

- “Hire" thuê một cái gì đó trong  thời gian ngắn. 

-“Lease” thuê (dài hạn, ít nhất là  một năm; có hợp đồng kí kết rõ  ràng). 

- "Rent" thuê (thường ngắn hạn, chỉ từ vài tuần đổ lại; cũng có thể có  hợp đồng nhưng nó đơn giản và ít  mang tính ràng buộc hơn "lease”).

+ How much would it cost to hire a  car for the weekend? 

+ The firm recently made plans to  lease another 8,000 square feet from  the property company. 

+ The old lady rented me her spare  bedroom for £200 a week.

71

HUMBLE/  

MODEST

- “Humble” khiêm tốn, dè dặt (nghĩ rằng bạn không quan trọng như  những người khác). 

- “Modest” khiêm tốn (không nói  nhiều về khả năng của mình).

+ He's very humble about his  success. 

+ He's very modest about his  

achievements.

72

ILLICIT/  

ELICIT

Cả 2 từ “illicit” và “elicit” đều  được phát âm là /ɪ'lɪsɪt/, nhưng: - “Illicit” = illegal (a): phi pháp 

- “Elicit" (v): khêu ra, gợi ra, moi  ra.

+ He was arresred for illicit trade. + They were able to elicit the support of the public.

73 

IMITATE/ 

COPY/ 

EMULATE

-“Imitate" bắt chước, làm theo  (hành vi, giọng nói). 

- “Copy" bắt chước, phỏng theo  (sao chép tài liệu, tác phẩm...). - “Emulate" bắt chước (thành tích,  việc làm và cố gắng làm được như 

+ He can imitate Laotian accent  perfectly. 

+ I would copy my friend exercises  when I went to high school. 

+ I hope to emulate her sporting  achievements at university.





vậy).


74

IMPLY/ 

INFER

- “Imply" có nghĩa là ngụ ý, ám  chỉ, gợi ý, tức nói bóng, nói gió chứ không nói thẳng ra. 

- "Infer" có nghĩa là suy luận, luận  ra từ những sự việc hay cơ sở mà  bạn có. "Infer'' đi với giới từ  "from".

+ His tone implied that his time and  his patience were limited. 

+ I infered from her expression that  she wanted to leave.

75

INCLUDE/  

CONTAIN/  

COMPRISE/  

CONSIST OF

- "Include" bao gồm, tính đến, kể  cả, (Sau nó là các thành phần, có  thể không cần đầy đủ các thành  phần hay một phần mà cấu tạo nên  cái toàn thể). 

- "Contain"bao gồm (có cái gì bên  trong). 

- “Comprise = consist of” bao gồm  (được tạo nên bời hoặc được làm  nên bởi cái gì đó, theo sau là các  thành phần đã cấu tạo nên nó).

+ The bill includes tax and service. 

+ The letter contains a number of  typing errors. 

+ The course comprises a class book,  a practice book, and a CD.

76

INFECTIOUS/ 

CONTAGIOUS

- "Infectious" lây lan, truyền nhiễm do tác nhân vi sinh vật. 

- "Contagious" lây lan, truyền  nhiễm từ người này sang người  khác do tiếp xúc với người bệnh  hay vật nhiễm bệnh.

+ Tuberculosis is one of the oldest  and most deadly infectious diseases. + The infection is highly contagious,  so don't let anyone else use your  towel.

77

INJURE/ 

WOUND

- "Injure” bị thương do tai nạn. - “Wound" bị thương do vũ khí.

+ Three people were killed and five  injured in the crash. 

+ The terrorist’s gun wounded her in  the face and neck.

78

INTERVENE/  

INTERFERE

- "Intervene" can thiệp (để cải  thiện tình hình). 

- "Interfere” can thiệp (làm xấu đi).

+ The Bank of England intervened this morning to defend the pound. + Interfering in other people's  relationships is always a mistake.

79

ISLE/ 

AISLE

Cả 2 từ "isle" và "aisle" đều được  phát âm giống nhau là /aɪl/, nhưng: - "Isle": hòn đảo nhỏ. 

- "Aisle”: lối đi.

+ Explore the more remote Caribbean isles

+ Would you like an aisle seat or  would you prefer to be by the  window?



80

LACK OF/ 

SHORTAGE OF

- “ Lack of “ dùng khi không có  hoàn toàn hoặc có vô cùng ít. 

- “Shortage of” dùng khi muốn nói  chưa đủ, tức là vẫn có nhưng để  hoàn chỉnh hơn thì cần thêm.

+ His answer demonstrated a  

complete lack of understanding of the question. 

+ There's a shortage of food and  shelter in the refugee camps.

81

LATER/  

LATEST/  

LATTER

- "Later" sau, sau đó. 

- "Latest" mới nhất, gần đây nhất. - "Latter" cái/người thứ hai.

+ We could catch a later train. + Have you seen her latest movie? + She offered me more money or a  car and I chose the latter.

82

LEARN/  

STUDY

- Cả “learn " vầ “study” đều có  nghĩa là học; nhưng "learn" = học  một môn gì đó; "study" = học (nói  chung). 

- "Study" cũng áp dụng cho việc  học một môn nào, nhưng với nghĩa  mạnh hơn.

+ I go to school to learn English. + She is studying at Lycee Gia Long. + He is studying algebra in his room.

83

LEAVE/  

FORGET

- “Leave" bỏ quên cái gì đó/rời bỏ  ai. 

- “Forget" quên cái gì đó/ai.

+ Hey, you've left your keys on the  table. 

+ I'm sorry, I've forgotten your name.

84

LIBERTY/  

FREEDOM

- "Liberty" tự do (dùng trong giới  chính trị, chính quyền bởi sự áp đặt của họ). 

- "Freedom" tự do (có thể làm  những gì mình muốn mà không có  sự ngăn cản, cưỡng ép).

+ Hundereds of political prisioners  are to be given their liberty

+ We have some freedom of choice.

85

LIMITED/ 

RESTRICTED/ 

RESTRICTIVE

- "Limited" hạn chế (về số lượng,  kích cỡ, thời gian...). 

- "Restricted" hạn chế (về chủng  loại, sự lựa chọn/bởi quy định, luật  pháp...). 

- "Restrictive" hạn chế (sự tự do  của con người/sự phát triển của cái  gì).

+ Most people only have a limited amount of leisure time. 

+ Job opportunities are severely  restricted at the moment. 

+ Building in this area of town is  restricted. 

+ He is self-employed because he  finds working for other people too  restrictive.

86 

MAD/  

INSANE/  

CRAZY/  

DEMENTED

-"Mad"phát điên, nổi giận (do tâm  lí, nên cư xử mất kiểm soát). 

-“Insane" điên cuồng, mất trí (do  tình trạng tâm lí bị nghiêm trọng,  mức độ rất nặng).

+ Don’t be silly - you're not mad,  you’re just over-stressed and need a  break. 

+ She had an insane desire to do silly  things like that.





- "Crazy” điên cuồng, ngớ ngẩn;  tức giận (thường là do bị cái khác  tác động vào hay quá si mê điều gì  đến ngu muội). 

-“Demented" điên cuồng, mất lí trí  (vì lo lắng, tức giận, buồn phiền  hay hào hứng thái quá).

+ The noise was driving me crazy

+ She was nearly demented with  worry when her son didn't come  home.

87

MERCHANT/  

BUSINESSMAN

-"Merchant" thương gia (nói  chung). 

-“Businessman" thương gia, nhà  kinh doanh (là một doanh nhân có  trình độ chuyên nghiệp, ở vị trí cao  trong công ty kinh doanh).

+ She wants to be a merchant in the  future. 

+ I will become a successful  

businessman before the age of 40!

88

MOTOR/  

ENGINE

- "Motor" thiết bị (để chuyển hóa  năng lượng điện (hoặc nước) thành  sự chuyển động). 

- “Engine" thiết bị, động cơ (sử  dụng chất đốt hoặc nhiệt để tạo ra  sự chuyển động).

+ The pump is powered by a small  electric motor

+ Tell the mechanic that the engine was making a strange grinding noise.

89

NEAR/  

NEARBY/  

NEARLY

- Near (prep): gần. 

- Nearby (adj/adv): gần. 

- Nearly (adv) = almost: gần như,  suýt nữa.

+ Is there a restaurant near here? + If there's a café nearby, we could  stop for a snack. 

+ It's been nearly three months since  my last haircut.

90

NO/ 

NONE/ 

NOT

- No + N = None

- Not: dùng cho tất cả các loại từ và dùng để phủ định trự động từ.

+ There are no pockets in these  trousers. 

+ "Is there any more orange juice?"  "I'm sorry, there’s none (no orange)  left.” 

+ He's not fat!

91

OBLIGATION/  DUTY

- "Obligation" nghĩa vụ, bổn phận  (mang tính bắt buộc phải làm, có sự ép buộc từ bên ngoài). 

- "Duty" nghĩa vụ, nhiệm vụ  (nghiêng về ý thức, trách nhiệm  của mỗi cá nhân ý thức được cần  phải làm nó và có thể làm hoặc  không, không ai bắt buộc).

+ All children have to fulfill  

obligations imposed by parenthood. + He only went to see her out of duty.

92 

OFFICE/ 

AGENCY

- "Office" văn phòng (một văn  phòng trong một cơ quan lớn để 

+ They have offices in Paris, London, and Madrid.





ngồi làm việc). 

- "Agency" cơ quan (một doanh  nghiệp, cơ quan đại diện).

+ I hope that I’m able to have a job in the travel agency in my future.

93

ORGANIZE/  

HOLD/  

CELEBRATE

- "Organize"tổ chức, sắp xếp (kế  hoạch cho cuộc họp,... chỉ nêu  chung chung). 

- "Hold" tổ chức (thường có thời  gian, kế hoạch cụ thể hơn). 

- "Celebrate" tổ chức (thường là  các hoạt động, sự kiện đặc biệt).

+ They organized a meeting between  the teachers and students. 

+ The election are going to be held on 2:00 pm this afternoon. 

+ Tonight, they will celebrate their  wedding anniversary at a restaurant.

94

PERSECUTE/ 

PROSECUTE

- "Persecute"/'pɜ:sɪkju:t/ (v): ngược đãi. 

- "Prosecute"/'prɒsɪkju:t/ (v): truy  tố.

+ His latest film is about the  

experience of being persecuted for  being gay. 

+ He was prosecuted for fraud.

95

PLAY/ 

DO/ 

GO

- “Play" dùng trước tên của các  môn thể thao đồng đội. 

- "Do" dùng trước tên của các môn  thể thao cá nhân. 

- "Go" dùng trước tên các môn thể  thao có dạng "Ving".

+ We play football in the yard every  afternoon. 

+ I do aerobics and weight training at the gym. 

+ We went swimming with our  friends last Sunday.

96

PRECISE  

ACCURATE  

EXACT  

CORRECT

- "Correct" được coi là đúng dựa  trên những sự kiện và không có  một lỗi nào. 

- "Precise" đưa ra những chi tiết  một cách rõ ràng và đúng. 

- "Exact" đưa ra tất cả các chi tiết  một cách chính xác, đúng đắn. - "Accurate" đúng trong mọi chi  tiết.

+ Only one of the answers is correct

+ Please give precise details about  your previous experience. 

+ She gave an exact description of  the attacker. 

+ Accurate records must be kept all  the time.

97

PRESERVATION/ CONSERVATION

- "Preservation” bảo quản, giữ gìn  theo đúng nguyên trạng vốn có của  cái gì khỏi bị hư hỏng, phá hủy  hoặc giữ trong điều kiện tốt. 

- "Conservation" bảo vệ, giữ gìn,  bảo tồn có giá trị lâu dài, cần sử  dụng trong tương lai.

+ The church is in a poor state of  preservation

+ Energy conservation reduces your  fuel bills and helps the environment.

98 

PRINCIPAL/ 

PRINCIPLE

Cả 2 từ "principal” và "principle"  đều được phát âm giống nhau  là /'prɪn.sə.pəl/, nhưng: 

- "Principal": người đứng đầu, hiệu 

+ The principal is the person in 





trưởng. 

- "Principle": nguyên tắc cơ bản,  nói chung.

charge of a school. 

+ The organization works on the  principle that all members have the  same rights.

99

PROBABLY/  

POSSIBLY/  

LIKELY

- "Probably/likely" có khả năng, có lẽ, có thể (rất chắc chắn). 

- "Possibly" có lẽ, có thể (không  chắc chắn).

+ Probably the best thing to do is to  call them before you go. 

+ I might possibly get the job  finished by tomorrow evening if I  have no more interruptions.

100

PROBLEM/  

ISSUE/  

MATTER

- “Problem"vấn đề (điều rắc rối, lôi thôi, những việc khó khăn cần giải  quyết). 

- “Issue" vần đề (đang được nghĩ,  hoặc nói về). 

- "Matter" vần đề (cá nhân/ nguyên nhân của).

+ He has a serious health problem

+ This is a big issue; we need more  time to think about it. 

+ Could I talk to you about a personal matter?

101

PROPORTION/  PERCENTAGE/  RATIO/ RATE

- “Proportion" tỉ lệ (so sánh với  tống). 

- “Percentage" tỉ lệ (so với 100%). - “Ratio" tỉ lệ (tỉ số). 

- “Rate" tỉ lệ (tốc độ, giá, mức  (lương).

+ The proportion of women to men at my college was about five to one. + Interest rates have risen by two  percentage points. 

+ Pi is the ratio of a circle's  

circumference to its diameter. 

+ Although she's recovering from her illness, her rate of progress is quite  slow.

102

REALIZE/  

RECOGNIZE

- “Realize" dùng để nói nhận ra  điều gì đó. 

- “Recognize” dùng để nói nhận ra  ai/cái gì.

+ "Do you realize (that) this is the  third time you've forgotten?" she said angrily. 

+ I hadn’t seen her for 20 years, but I  recognized her immediately.

103

REMINISCENCE/  RECALL/  

RECOLLECTION/  REMEMBRANCE

- "Reminiscence" nhớ về những sự  kiện và trải nghiệm trong quá khứ. - “Recall" nhớ lại điều gì đó trong  quá khứ và kể nó cho mọi người. - “Recollection"kí ức về một điều  gì đó trong quá khứ. 

- "Remembrance” hành động  tưởng nhớ và trân trọng những  người đã khuất hoặc một sự kiện  lịch sử.

+ The novel contains endless  

reminiscences of the author’s youth 

+ The old man recalled the city as it  had been before the war. 

+ I have many pleasant recollections of the time we spent together. 

+ A church service was held in  remembrance of the victims.



104

REPAIR/  

MEND/  

AMEND

- “Repair/mend" sửa chữa đồ đạc. 

- “Amend" sửa đổi văn bản, tài  liệu.

+ I really must get my bike repaired this weekend. 

+ MPs were urged to amend the law  to prevent another oil tanker disaster.

105

REPROACH/  

SCOLD/  

REBUKE/  

CHIDE/  

REPRIMAND

- "Reproach" chỉ trích hay trách cứ  ai/bản thân mình (nhất là vì không  làm được việc gì). 

- "Scold" rầy la, mắng mỏ, quở  trách, chửi rủa (trẻ con) vì làm sai  điều gì. 

- “Rebuke" khiển trách, quở trách  (vì không đồng tình với điều ai đó  nói/làm). 

- "Chide" rầy la, mắng mỏ bởi vì ai đó cư xử tệ. 

- "Reprimand" khiển trách, trách  phạt.

+ His mother reproached him for not  eating all his dinner. 

+ His mother scolded him for  breaking her favorite vase. 

+ I was rebuked by my manager for  being late. 

+ She chided him for his bad  

manners. 

+ She was reprimanded by her  teacher for biting another girl.

106

RESIDENT/  

INHABITANT/ 

DWELLER/  

CITIZEN

- "Resident" cư dân (người sinh  sống, người trú ngụ, người có nhà  (ở một nơi nào đó, không phải là  khách viếng thăm). 

- “Inhabitant" cư dân (người/ động vật sống ở một nơi nào đó). 

- "Dweller" cư dân (người sống ở  một địa điểm cụ thể). 

- "Citizen" công dân (của một quốc gia, có quyền và nghĩa vụ trước  pháp luật).

+ The local residents were angry at  the lack of parking spaces. 

+ It’s a city of five million  

inhabitants

+ City dwellers are suffering from the shortage ofclean water. 

+ He applied to become an American  citizen.

107

RISE/ 

RAISE

- Cả “rise" và "raise" đều có nghĩa  là "tăng lên" nhưng "rise" là nội  động từ, còn "raise” là ngoại động  từ.

+ Inflation is rising by 2.1 percent a  month. 

+ The government plan to raise taxes.

108

RIVAL/  

OPPONENT/  

CONTENDER

- "Rival/competitor" đối thủ, địch  thủ, người kình địch, người cạnh  tranh. 

- "Opponent" đối thủ, đối phương  (trong thi đấu thể thao). 

- “Contender" đổi thủ, địch thủ,  ứng cử viên.

+ The airline admitted being involved in a dirty tricks campaign to win  customers from their rival

+ In the second game, her opponent hurt her leg and had to retire. 

+ Now aged 42, he is no longer  considered a serious contender for the title.

109 

RIVALRY/ 

- "Rivalry" cuộc ganh đua so tài so 

+ There’s always such rivalry among 




CONTEST/  

COMPETITION

sức giữa mọi người, hoặc để có  việc làm... 

- "Contest/competition" cuộc thi  (cạnh tranh để giành giải thưởng,  hoặc vị trí lãnh đạo, quyền lực).

her sons. 

+ Both sides played well - it was a  very even contest.

110

ROB/ 

STEAL/ 

BURGLE

-“Rob"cướp (tài sản, tiền bạc tại  một địa điểm, thường sử dụng vũ  lực). 

- “Steal/thieve" lấy trộm (lấy thứ gì đó mà không được phép, thường là  lén lút). 

- "Burgle" đột nhập vào một toà  nhà khi chủ đi vắng và đánh cắp.

+ He was robbed while he was on  holiday. 

+ Three thieves entered the house and stole some paintings. 

+ We were burgled while we were  away.

111

SALARY/  

WAGE/  

INCOME/  

PENSION/  

DOLE/  

SAVINGS

- "Salary" tiền lương (cơ bản). 

- "Wage" tiền lương, tiền công  (thường trả theo giờ, ngày, tuần). - "income" thu nhập, lợi tức. 

- "Pension" tiền trợ cấp; lương  hưu. 

- "Dole" tiền trợ cấp thất nghiệp. - "Savings" tiền tiết kiệm.

+ Your salary will be paid on the  third week of each calendar month. + The weekly wage for this job is  £200. 

+ More help is needed for people on  low incomes

+ When I retire, I will have to live on  my pension

+ If I can't find any work within a  month, I'll have to go on the dole. + I’m going to put some of my  savings into a down payment on a  car.

112

SALUTE/  

GREET/ 

BOW/  

CURTSY

- "Salute" là hành động chào đón  một cách trịnh trọng, thường là  trong quân đội. 

- "Greet" là hành động chào đón  thông thường diễn ra hàng ngày,  như chào đón người nào với tình  thân thiết, sự vui thích. 

- “Bow" là hành động cúi chào để  bày tỏ sự kính trọng hoặc cảm ơn. - “Curtsy" khẽ nhún đầu gối cúi  chào.

+ Whenever you see an officer, you  must salute

+ The teacher greeted each child with a friendly "Hello!" 

+ We bowed our heads in prayer. + She curtsied to the Queen.

113 

SCENERY/ 

LANDSCAPE/ 

SCENE